SpStinet - vwpChiTiet

 

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nồng độ immunoglobulin G và chức năng hàng rào máu não ở bệnh nhân đột quỵ chảy máu não trên lều tiểu não giai đoạn cấp

Đề tài do các tác giả Trương Tuấn Anh, Nguyễn Văn Chương, Phan Việt Nga (Học viện Quân y 103) thực hiện nhằm nghiên cứu 1 số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính ở bệnh nhân đột quỵ chảy máu não trên lều tiểu não giai đoạn cấp; xác định nồng độ immunoglobulinG trong dịch não tủy, huyết thanh; đánh giá chức năng hàng rào máu não ở bệnh nhân đột quỵ chảy máu não trên lều tiểu não giai đoạn cấp.
Theo đó, tuổi trung bình của bệnh nhân là 58,16 ± 12,1, tuổi gặp nhiều nhất là 50-59 tuổi (37,5%), tỷ số nam/nữ = 1,6/1; thời gian đột quỵ nhiều nhất từ 6-9 giờ (21,9%) và 15-18 giờ (21,9%); yếu tố nguy cơ gặp nhiều nhất là tăng huyết áp 59,4%. Kiểu khởi phát chủ yếu là đột ngột (90,6%). Triệu chứng lâm sàng thường gặp là liệt nửa người 100%, liệt nặng trung ương 96,9%, rối loạn ngôn ngữ 62,5%, rối loạn cơ vòng 46,9%. Xét nghiệm huyết học: 62,5% bệnh nhân tăng số lượng bạch cầu, 15,6% giảm số lượng tiểu cầu. Xét nghiệm hóa sinh máu có 15,6% tăng glucose, 29% tăng ure, 40,6% tăng cholesterol, 28,2% tăng LDL-C, 18,8% tăng triglycerid và 46,9% hàm lượng CRP. Chụp cắt lớp vi tính sọ não 100% bệnh nhân có 1 ổ tổn thương, chủ yếu ở bao trong – nhân xám (71,9%), thể tích trung bình là 24,6 ± 19,9 (3,5-90).
Hàm lượng albumin huyết thanh là 3,51 ± 5,5 g/l và lgG huyết thanh 10,6 ± 2,53 g/l, nồng độ không tăng theo thời gian mắc bệnh (p>0,05). Hàm lượng trong dịch não tủy: albumin 0,55 ± 0,48 g/l và lgG huyết thanh 0,225 ± 0,06 g/l, nồng độ tăng theo thời gian mắc bệnh (p<0,05). Chức năng hàng rào máu – não bị rối loạn dẫn đến tăng tính thấm thành mạch. Chỉ số Qalb là 0,0162 ± 0,0145 và có 59,4% trường hợp tăng chỉ số Qalb. Chỉ số QlgG/Qalb 2,62 ± 1,9 tăng cao gấp trên 3 lần bình thường cho thấy có rối loạn hàng rào máu – não. Rối loạn hàng rào máu – não liên quan với độ lớn thể tích ổ tổn thương, vị trí tổn thương, độ liệt và giai đoạn bệnh (p<0,05).
LV (nguồn: TC Y học thực hành, số 6-2011)

Các tin khác:

  • 10 mẫu tin
  • 50 mẫu tin
  • 100 mẫu tin
  • Tất cả