SpStinet - vwpChiTiet

 

Chợ công nghệ và thiết bị tháng 11/2013

Công nghệ sản xuất chao từ đậu nành

 

Chao là một sản phẩm lên men từ sữa đậu nành đông đặc do vi sinh vật tiết ra enzyme để chuyển biến protein, chất béo, gluxit có trong sữa đậu nành thành những phân tử đơn giản như axit amin, axit béo, các đường đơn. Nhờ vậy chao có mùi thơm, béo đặc biệt, tăng giá trị dinh dưỡng.

 


Sơ đồ quy trình công nghệ:


Đậu nành ® Phân loại ® Rửa ® Ngâm nước ® Nghiền ® Lọc ® Gia nhiệt ® Kết tủa ® Ép ® Đậu phụ ® Định hình ® Thanh trùng ® Lên men ® Xếp hũ ® Phối chế ® chín ® Thành phẩm.


Chao có màu trắng ngà, mịn dẻo, nước chao màu vàng cam, mùi thơm đặc trưng.
 

Yêu cầu kỹ thuật trong vận hành, lắp đặt:
 

Nhân lực: 10, trong đó kỹ sư, KTV: 02; công nhân: 08.
 

Năng lượng: Ðiện 3 pha.
 

• Có thể sử dụng khí đốt, dầu, gas hoặc than để cấp nhiệt và hơi nước.
 

Nhà xưởng, đất đai: 1.000 m2.
 

Nguyên liệu: đậu nành, muối, phụ gia.
 

Công suất: 100 - 200 kg nguyên liệu/ngày.
 

Ưu điểm của CN/TB: 
 

• Sản phẩm đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.
 

• Chất lượng cạnh tranh với hàng nhập khẩu.
 

• Trang thiết bị có thể chế tạo trong nước.
 

• Phù hợp với quy mô công nghiệp địa phương.
 

• Thời gian chuyển giao bí quyết công nghệ và đào tạo: 1 – 2 tháng.
 

• Thời gian bảo hành công nghệ: hỗ trợ kỹ thuật khoảng 6 tháng.
 

• CN/TB được hoàn thiện từ năm 2008.
 

 

Công nghệ sản xuất thạch dừa thành phẩm từ thạch dừa thô


Thạch dừa (Nata de coco) là một loại thức ăn phổ biến được tạo ra từ quá trình lên men nước dừa bằng vi khuẩn Acetobacter Xylinum. Đây là một trong số các loại thực phẩm thương mại đầu tiên ứng dụng từ cellulose vi khuẩn.
 

Thạch dừa là một món ăn có bản chất hóa học là polysaccharide, không chứa cholesterol, cung cấp ít năng lượng, không có giá trị dinh dưỡng cao nhưng có đặc tính kích thích nhu động ruột làm cho việc điều hòa bài tiết tốt hơn do có chứa hàm lượng xơ cao rất tốt cho hệ tiêu hóa, phòng ngừa ung thư ruột kết và có thể giữ cho da được mịn màng. Ngoài ra, thạch dừa còn được dùng để phối chế với một số loại món ăn khác.


 


Qui trình công nghệ:


Thạch dừa thô ® Ngâm, Rửa ® Đun sôi ® Phối chế ® Nấu ® Vô bao bì ® Thanh trùng ® Bảo ôn ® Dán nhãn ® Thành phẩm.


Yêu cầu kỹ thuật trong vận hành, lắp đặt:
 

Nhân lực: 5, trong đó kỹ sư/ KTV: 1, Công nhân: 4.
 

Năng lượng: điện 7,5 KW.
 

• Sử dụng nguyên liệu khí đốt, dầu để cung cấp 200 kg hơi nước/giờ cho quy trình.
 

Nhà xưởng, đất đai: 200 m2.
 

Nguyên liệu: thạch thô, đường, phụ gia, hương liệu…
 

Công suất: 1.000 kg sản phẩm/ngày.
 

Ưu điểm của CN/TB:
 

• Quy trình công nghệ phù hợp điều kiện sản xuất qui mô vừa và nhỏ, hộ gia đình.
 

Thời gian chuyển giao bí quyết công nghệ và đào tạo: 1 tháng.
 

Hỗ trợ kỹ thuật: 3 tháng.
 

• CN/TB được hoàn thiện từ năm 1999.

 

Hệ thống rót môi trường bán tự động

Đặc tính kỹ thuật


Hệ thống được thiết kế để rót các môi trường nuôi cấy, các dung dịch đệm và các dung dịch lỏng khác một cách dễ dàng và hiệu quả; có thể sử dụng với nhiều loại ống có đường kính khác nhau từ 1 mm cho lượng rót nhỏ đến 8 mm cho lượng rót lớn mà vẫn đảm bảo độ chính xác.


Màn hình hiển thị rộng, cài đặt chương trình đơn giản cho phép lưu tới 20 chương trình rót khác nhau và chỉ cần nhấn nút điều khiển để gọi lại các chương trình đó.


Khả năng tháo lắp đầu bơm đơn giản, nhẹ nhàng giúp người sử dụng dễ dàng thay các ống rót - giảm thiểu thời gian chuẩn bị và cài đặt lại các thông số.


Tốc độ dòng có thể tăng lên gấp đôi nếu dùng thêm một đầu bơm thứ cấp, thiết kế đặc biệt để giảm tối đa độ rung của ống rót trong quá trình hoạt động.


Thể tích và tốc độ dòng cho các loại ống khác nhau được liệt kê như bảng sau:
 

 

Thông số kỹ thuật
 

Phạm vi phân phối: 0,1 ml đến 9999 ml.
 

Giao diện: 2 x RS232.
 

Đường kính trong của ống rót môi trường: từ 1 - 8 mm.
 

Tốc độ chảy: 0,6 ml/phút đến 5 lit/phút. Thể tích rót có thể được cài đặt từ vài trăm microlít đến vài lít cho các loại môi trường lỏng khác nhau.
 

Kích thước (Cao x Rộng x Dài): 203 x 210 x 191 mm.
 

Điện áp: 50/60Hz, 100- 240VAC.
 

Trọng lượng: 3,5 kg.
 

Ưu điểm của CN/TB: 
 

• Chất lượng và giá thành cạnh tranh.
 

• Phù hợp với mọi quy mô tại các đơn vị…
 

• Chương trình sử dụng đơn giản, dễ thực hiện phù hợp với người sử dụng, lý tưởng cho các phòng thí nghiệm có nhiều chương trình rót và loại môi trường khác nhau
 

• Có tính linh hoạt cao, có thể di chuyển dễ dàng mọi nơi nhờ thiết kế nhỏ gọn.
 

STINFO số 11/2013

Các tin khác:

  • 10 mẫu tin
  • 50 mẫu tin
  • 100 mẫu tin
  • Tất cả