SpStinet - vwpChiTiet

 

Chợ công nghệ và thiết bị tháng 4/2013

Máy trồng mía đa năng hai hàng
 

Thiết bị trồng mía đa năng liên hợp treo với máy kéo, thực hiện đồng thời 9 công đoạn là: cắt hom mía từ cây mía, rạch hàng đất, bỏ hom xuống rãnh, rải phân xuống rãnh, tưới cho hom mía (nếu cần thiết), lấp đất, trang phẳng luồng mía, nén đất tại rãnh trồng, phun thuốc diệt cỏ trên luống mía trồng.  


 

Thông số kỹ thuật:
 

• Thiết bị thực hiện trồng mía 2 hàng kép hay 4 hàng đơn.
 

• Công suất (tính theo ca): 4 – 6 ha/ca (ca làm việc 8 giờ).
 

• Độ sâu hom mía trồng điều chỉnh được từ 5 – 35 cm.
 

• Đảm bảo mật độ trồng hom mía theo quy định của nông học là 50.000 hom/ha.
 

Ưu điểm CN/TB:
 

• Máy làm việc có độ tin cậy cao.
 

• Các thiết bị truyền động cơ khí được thiết kế, chế tạo với độ bền cao, không phải thay thế suốt đời máy (khoảng 10 năm).
 

• Đảm bảo độ sâu trồng theo đúng yêu cầu nông học, đảm bảo khoảng cách trồng đều giữa các hàng và giữa các hom mía trên hàng, đảm bảo độ đồng đều phân bón rải trên rãnh mía.
 

• Diệt được cỏ bằng hóa chất trên hàng mía trồng.
 

• Mức độ tự động hóa cao: máy thực hiện các khâu hoàn toàn tự động ngoại trừ việc cung cấp cây mía để trồng phải dùng trực tiếp lao động.
 

• Năng suất gấp 2 lần so với thiết bị ngoại nhập cùng loại. Vì máy trồng mía ngoại nhập từ Thái Lan hay Úc chỉ thực hiện trồng mía 1 hàng kép hay 2 hàng đơn.


Máy tung phân vôi 
 

Thiết bị rải phân vô cơ hoặc vôi bột lên toàn mặt đồng, liên hợp treo với máy kéo có công suất từ 20 mã lực trở lên. Người vận hành chỉ việc lái đầu kéo chạy trên khu vực cần rải, nguyên liệu sẽ tự động rải đều trên mặt đất. 


 

Thông số kỹ thuật:
 

• Thùng chứa vôi hay phân vô cơ dạng bột hay hạt khô làm bằng inox 304 dày 2 mm có dạng hình nón cụt, dung tích chứa 0,3 m3.
 

• Bộ phận tung kiểu đĩa ly tâm nhận truyền động từ trục thu công suất của máy kéo thông qua trục cardan.
 

• Bề rộng rải từ 6 – 8 m.
 

• Liên hợp máy tung phân vôi chuyển động với vận tốc từ 4 – 7 km/giờ.
 

• Năng suất rải vôi đạt 15 – 20 ha/giờ.
 

• Công suất (tính theo ca): 15 – 20 ha/ca (ca làm việc 8 giờ).
 

Ưu điểm CN/TB:
 

• Máy làm việc có độ tin cậy cao.
 

• Máy thiết kế nhỏ gọn lắp vào đầu kéo trên bộ càng đỡ, dễ sử dụng, dễ bảo dưỡng.
 

• Đảm bảo các yêu cầu nông học về độ đồng đều rải và lượng bón quy định.
 

• Mức độ tự động hóa cao: máy thực hiện các khâu hoàn toàn tự động.
 

• Máy phù hợp với điều kiện canh tác của Việt Nam so với máy ngoại nhập cùng loại.


Dây chuyền chế biến cà phê hạt
 

Dây chuyền chế biến cà phê được chia làm 2 công đoạn:
 

1. Sơ chế: Cà phê quả chín → Máy tách tạp chất (loại bỏ cành, lá, quả xanh, hỏng) → Hệ thống xát quả tươi (tách lớp vỏ thịt ra) → Máy đánh nhớt (làm sạch cà phê thóc khỏi lớp vỏ thịt) → Hệ thống máy sấy tĩnh (sấy khô cà phê thóc) → Cà phê quả khô.
 

2. Chế biến cà phê quả khô thành cà phê nhân: Cà phê khô → Hệ thống máy sấy trống quay (sấy đảm bảo độ ẩm cần thiết) → Máy tách tạp chất (tách sạn, đá lẫn trong cà phê thóc) → Máy xát vỏ cà phê (xát, bỏ lớp vỏ cứng) → Máy phân loại kích thước (phân loại cà phê theo kích thước) → Máy phân loại trọng lượng (phân loại cà phê theo trọng lượng) → Máy phân loại theo màu sắc (loại bỏ hạt phế phẩm) → Máy đánh bóng (làm đẹp cà phê nhân) → Máy đóng bao (đóng bao sản phẩm cà phê nhân).
 

Thông số kỹ thuật:
 

• Năng suất chế biến: 4 tấn/giờ.
 

• Nguyên liệu: cà phê quả chín (tỷ lệ quả chín lớn hơn 95%).
 

• Sản phẩm: cà phê hạt đạt tiêu chuẩn xuất khẩu: đảm bảo độ đồng đều về kích thước, trọng lượng, tỷ lệ hạt đen, nâu, trắng xốp nhỏ hơn 1% .
 

• Dây chuyền bao gồm 12 loại hệ thống, thiết bị chính kết hợp hệ thống vận chuyển trung gian.
 

• Nhân lực: 41 người (gồm ban điều hành, kỹ sư và công nhân vận hành).
 

• Tổng công suất điện lắp đặt: 490 KW.
 

• Khối lượng lắp đặt toàn bộ dây chuyền: 55 tấn.
 

• Đối với máy phân loại cà phê hạt theo màu sắc: Năng suất phân loại: 4 tấn/giờ. Kiểu phân loại: đơn sắc. Khả năng phân loại: nhỏ hơn 1% hạt đen, nâu, trắng xốp. Điện năng: 220VAC - 50Hz - 2,2 Kw. Khí nén: 4 - 6 bar. Kích thước: R1320 x C1820 x D1546. Khối lượng máy: 600kg.
 

Ưu điểm CN/TB:
 

• Dây chuyền công nghệ được sử dụng để chế biến nguyên liệu trong nước đó là cà phê, mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao.
 

• Sản phẩm đạt tiêu chuẩn ổn định để xuất khẩu.
 

• Chi phí nhiên liệu, điện năng thấp.
 

• Dây chuyền được thiết kế, chế tạo trong nước nên giá chỉ bằng 60% giá nhập ngoại.
 

• Được thiết kế, xử lý tốt đảm bảo các yêu cầu về môi trường như: bụi, chất thải, tiếng ồn...
 

• Luôn có phụ tùng thay thế.


Công nghệ đóng hộp đậu Hà Lan
 

Quy trình công nghệ:
 

Đậu Hà Lan khô → Ngâm nước ấm (45-50 độ C, từ 5-6 giờ) → Rửa, đãi → Ngâm nước thường (thời gian 10-12 giờ) → Sàng, nhặt → Chần (nhiệt độ 90 độ C, thời gian 3-4 phút) → Cho vào hộp → Phối, trộn → Rót dịch → Ghép mí → Thanh trùng → Làm nguội → Ổn định → Đậu Hà Lan đóng hộp.

1. Đậu Hà Lan khô đảm bảo chất lượng tốt: không bị mốc, côn trùng ăn, có màu xanh trắng, kích thước đồng đều nhau, độ nhăn ít, loại bỏ những hạt quá bé, hoặc bị hỏng, bị đen, bảo quản dưới 12 tháng.
 

2. Ngâm nước ấm: khoảng 5 giờ đầu ở nhiệt độ 45 độ C.
 

3. Rửa, đãi: sạch bụi bẩn đã bở ra sau khi ngâm và loại bỏ vi sinh vật, loại hạt lép.
 

4. Ngâm nước thường: nhiệt độ 25 độ C trong 12 giờ, mục đích cho hạt nở đều. Dụng cụ thiết bị ngâm rửa: bể ngâm đậu có kích thước 2x3x0,8m, công suất 1 tấn/mẻ x1 bể, kết hợp với các thùng phuy to.
 

5. Sàng nhặt: sàng nhặt bỏ những hạt bé tạo độ đồng đều nguyên liệu cho sản phẩm. Dụng cụ sàng nhặt: bằng tay đặt trên bàn thao tác kích thước 2x1x0,8m.
 

6. Chần: chần đậu Hà Lan tươi ở 90 độ C trong thời gian 3 phút, có bổ sung CaCL2 0,15%. Dụng cụ thiết bị chần: nồi hai vỏ hở công suất 200kg/giờ x 4 cái.
 

7. Cho vào hộp: đậu sau khi chần và để ráo nước, cho vào hộp theo tỷ lệ đậu trong hộp 50,5% trọng lượng tịnh.
 

8. Phối trộn: 220 gam đậu với 215 gam nước trong hộp.
 

9. Rót dịch: có thành phần là 1% muối và 2% đường, gia vị vừa đủ. Dịch được đun trong nồi 2 vỏ hở đạt nhiệt độ 100 độ C và bơm lên thùng cao, tạo áp suất để rót hộp dễ dàng. Thiết bị đun: nồi hai vỏ hở 200 lít/mẻ x 2 cái, bơm, thùng cao vị.
 

10. Thiết bị ghép mí: máy ghép mí kép công suất 44 hộp/phút.
 

11. Thanh trùng - làm nguội: khi bắt đầu cho hộp vào thanh trùng thì nâng nhiệt 15 phút để nhiệt độ lên tới 120 độ C, giữ nhiệt độ này trong 27 phút, sau đó làm nguội trong 15 phút. Thiết bị thanh trùng: thiết bị thanh trùng cao áp năng suất 1400 hộp/mẻ x 4 cái.
 

12. Ổn định: hộp đậu được lưu trong kho bảo ôn 15 ngày trước khi đem tiêu thụ.

 
STINFO Số 4/2013

Các tin khác:

  • 10 mẫu tin
  • 50 mẫu tin
  • 100 mẫu tin
  • Tất cả