SpStinet - vwpChiTiet

 

Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh


 

Để khuyến khích các doanh nghiệp (DN) mạnh dạn đầu tư đổi mới trang thiết bị, tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao thay thế hàng nhập khẩu, phát triển mạnh công nghiệp hỗ trợ (CNHT) và các ngành công nghiệp trọng yếu theo định hướng phát triển của Thành phố, thực hiện chương trình xã hội hóa trong đầu tư lĩnh vực công nghiệp và CNHT, Thành phố đang triển khai hỗ trợ lãi suất cho các dự án theo Chương trình kích cầu đầu tư (Chương trình) tại Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 (thay thế Quyết định 33 và 38 trước đây). 
 

Ngành CNHT của Việt Nam hiện còn non trẻ, năng lực của các DN trong ngành còn nhiều hạn chế như: công nghệ lạc hậu, khả năng cạnh tranh thấp, nguyên vật liệu phụ thuộc phần lớn vào nhà cung cấp nước ngoài. Đến nay, các DN trong nước chỉ mới cung ứng được khoảng 10% nhu cầu nội địa về các sản phẩm CNHT. Đây là bức tranh mà Chương trình ra đời nhằm thay đổi.
 

Theo bà Lê Nguyễn Duy Oanh – Phó Giám đốc Trung tâm Phát triển CNHT (Sở Công Thương TP. HCM) tại hội thảo “Kết nối cung cầu ngành cơ khí và CNHT Việt Nam”, các mục tiêu của Chương trình là: hỗ trợ DN trong nước với chi phí vốn thấp để đầu tư và đổi mới công nghệ, thiết bị và đầu tư nhà xưởng, mở rộng sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh; sản xuất ra các sản phẩm có hàm lượng khoa học cao, giá trị gia tăng cao và thân thiện môi trường; khuyến khích các thành phần kinh tế mạnh dạn bỏ vốn đầu tư theo chủ trương xã hội hóa trong đầu tư ở các lĩnh vực mà Thành phố và xã hội quan tâm.


Bà Lê Nguyễn Duy Oanh phát biểu tại hội thảo “Kết nối cung cầu ngành cơ khí
và CNHT Việt Nam”.


Một số nét chính của Chương trình như sau:

 

Đối tượng áp dụng


Các DN, tổ chức kinh tế tập thể trong nước (100% vốn trong nước) được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, các đơn vị sự nghiệp có dự án đầu tư (DAĐT) trên địa bàn Thành phố.

 

Phạm vi áp dụng
 

Các DAĐT thực hiện trên địa bàn Thành phố tham gia Chương trình phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch được duyệt, chủ trương đầu tư và thuộc các lĩnh vực được duyệt theo quy định; được các tổ chức tín dụng chấp thuận cho vay và chưa triển khai thực hiện đối với các hạng mục (xây lắp và thiết bị) sử dụng vốn vay đăng ký tham gia Chương trình.


Các dự án khác do UBND Thành phố xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.


Các dự án và tỉ lệ hỗ trợ


Hỗ trợ toàn bộ lãi suất


   - Các DAĐT phát triển sản xuất các sản phẩm công nghiệp và CNHT thuộc bốn ngành công nghiệp trọng yếu và hai ngành công nghiệp truyền thống, theo danh mục cụ thể như sau:


Nhóm ngành Sản phẩm
Cơ khí

1. Các loại máy nông - lâm - ngư nghiệp: máy canh tác; máy thu hoạch; máy bảo quản; máy chế biến sản phẩm; dây chuyền giết mổ gia súc, gia cầm tự động.


2. Thiết bị ly tâm tách khuẩn; thiết bị vô trùng và tiệt trùng; thiết bị diệt khuẩn UV (tia cực tím); thiết bị trao đổi ion; thiết bị lọc than hoạt tính; thiết bị lọc thẩm thấu ngược.
 

3. Các máy chiết rót, máy đóng gói, máy dán nắp và máy ghép mí lon theo công nghệ tự động; dây chuyền băng tải tự động.
 

4. Máy dệt, máy may, máy thêu công nghiệp; máy làm khuy, máy đóng nút ứng dụng công nghệ tự động.
 

5. Thiết bị đóng ngắt điện 15kV/100A trở lên; dây cáp điện 15kV trở lên; thiết bị đấu nối cáp 15kV trở lên; thiết bị chiếu sáng tiết kiệm năng lượng; máy phát điện, máy biến thế 110kV trở lên.
 

6. Hệ thống điều khiển tự động; thiết bị nhiệt, lạnh sử dụng trong công nghiệp chế biến; thiết bị phân phối điện.
 

7. Linh kiện ô tô: khung xe từ 29 đến 46 chỗ, ghế xe các loại, kính xe các loại.
 

8. Linh kiện, phụ tùng bằng kim loại phục vụ sản xuất các sản phẩm công nghiệp.
 

9. Linh kiện, phụ tùng phục vụ sản xuất các thiết bị điện sử dụng nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo.
 

10. Khuôn mẫu, đồ gá có độ chính xác cao: khuôn dập, khuôn đúc, đồ gá gia công, đồ gá kiểm tra.
 

11. Dụng cụ - dao cắt kỹ thuật cao: dao điện, dao phay, dao tiện, mũi khoan, lưỡi mài.
 

12. Phụ tùng, chi tiết máy kỹ thuật cao: thân máy, pít-tông, trục, trục khuỷu, thanh truyền, bánh răng, van, ổ bi, bạc lót, khớp các loại, chi tiết đột dập, hộp biến tốc, xi lanh, bu-lông, ốc vít.

13. Bơm tăng áp, hệ thống phun nhiên liệu; bộ lọc nhiên liệu.
 

14. Phôi hợp kim.

Cao su, nhựa

1. Các sản phẩm nhựa, cao su kỹ thuật phục vụ ngành giao thông, cấp thoát nước và chống ngập của Thành phố.
 

2. Băng tải, dây cu-roa, ống cao su kỹ thuật.
 

3. Bao bì nhựa kỹ thuật, bao bì đa lớp, bao bì phức hợp.
 

4. Lốp ô tô; lốp xe máy xuất khẩu; săm lốp kỹ thuật sử dụng cho máy công nghiệp, máy nông nghiệp.
 

5. Vật liệu giảm chấn bằng cao su.
 

6. Linh kiện, phụ tùng bằng nhựa kỹ thuật, cao su kỹ thuật phục vụ sản xuất các sản phẩm.
 

7. Các bộ truyền động chính xác, các chi tiết có độ bền và tuổi thọ cao, chịu nhiệt và chịu mài mòn bằng nhựa.

Chế biến tinh lương thực - thực phẩm

1. Sản xuất các sản phẩm tinh được chế biến từ các nguyên liệu như: gia súc, gia cầm, thủy - hải sản và nông sản có hàm lượng giá trị gia tăng cao.
 

2. Các thiết bị sản xuất ra các sản phẩm phụ gia thực phẩm (phụ gia ổn định màu, phụ gia tạo cấu trúc, phụ gia bảo quản); trích ly, chiết suất ra các hương liệu có hàm lượng giá trị gia tăng cao.

Điện tử - Công nghệ thông tin

1. Máy tính (máy tính cá nhân để bàn), máy chủ; máy tính xách tay, máy tính bảng,...).
 

2. Máy móc, thiết bị thông tin và truyền thông (thiết bị phát thanh vô tuyến, truyền hình, viễn thông, điện thoại di động;...) thế hệ mới.
 

3. Hệ thống thông tin giám sát, điều khiển phục vụ các chương trình đột phá của Thành phố.
 

4. Linh kiện điện tử - quang điện tử cơ bản: transistor, mạch tích hợp, cảm biến, điện trở, tụ, diode, ăng-ten, thyristor.
 

5. Linh kiện thạch anh.
 

6. Vi mạch điện tử.
 

7. Linh kiện phục vụ công nghiệp lắp ráp sản phẩm điện tử: linh kiện nhựa, linh kiện cao su, chi tiết cơ - điện tử, linh kiện kính.
 

8. Pin sản xuất theo công nghệ mới dùng cho ngành thông tin, tin học, dân dụng thay thế pin - ắc quy chì truyền thống, pin mặt trời.

Dệt may

1. Xơ tổng hợp: PE, viscose.
 

2. Sợi.
 

3. Vải kỹ thuật.
 

4. Hóa chất, chất trợ, chất tạo màu sử dụng trong hoàn tất vải.
 

5. Phụ liệu may phục vụ xuất khẩu hoặc thay thế hàng nhập khẩu: cúc, mex (keo định hình), khóa kéo, băng thun, nhãn mác, chỉ may, kim.

Da giày Đế giày, mũ giày, chỉ may giày, tấm lót trong, khoen, khóa, móc, form làm giày, keo dán giày phục vụ xuất khẩu hoặc thay thế hàng nhập khẩu.


   - Các dự án xây dựng nhà xưởng cao tầng để cho các DN thuộc lĩnh vực công nghệ cao, CNHT, 4 ngành nghề công nghiệp trọng yếu và các dự án thuộc cơ sở phải di dời ô nhiễm theo các quyết định của UBND Thành phố thuê trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu công nghệ thông tin tập trung. Các DAĐT xây dựng cơ sở hạ tầng cụm CNHT trong các khu công nghiệp.

Hỗ trợ 50% lãi suất


   - DAĐT đổi mới thiết bị, công nghệ cho các ngành sản xuất vật liệu composit, vật liệu mới có chất lượng cao;


   - Dự án trung tâm triển lãm, giao dịch nguyên phụ liệu ngành dệt may, da giày;


   - Dự án trung tâm thiết kế sản phẩm công nghiệp;


   - Các dự án cung cấp khí gas (LNG, CNG, LPG), hóa chất đặc biệt cung cấp cho các nhà máy sản xuất sản phẩm công nghệ cao, CNHT, phòng nghiên cứu - thí nghiệm.
 


Định mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất
 

Mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất không quá 100 tỷ đồng cho một dự án và không quá 70% của phần vốn đầu tư xây dựng cơ bản (theo suất đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành hoặc các cách tính toán tổng mức đầu tư khác theo quy định) và 85% phần vốn công nghệ và thiết bị. Thời gian hỗ trợ lãi suất đối với các dự án không quá 7 năm, kể từ ngày giải ngân lần đầu.


Đối với các dự án có yêu cầu mức vốn hỗ trợ lãi suất trên 100 tỷ đồng hoặc thời gian hỗ trợ lãi suất trên 7 năm, UBND Thành phố sẽ xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
 

Mức lãi suất hỗ trợ


Hồ sơ đăng ký tham gia
 

1. Bản đăng ký tham gia Chương trình.
 

2. Hồ sơ DAĐT:


   - Thông tin về chủ đầu tư;
 

   - Địa điểm đầu tư;


   - Giải trình sự cần thiết phải đầu tư, mục tiêu đầu tư, sự phù hợp về quy hoạch ngành, quy hoạch kinh tế - xã hội, quy hoạch đô thị;
 

   - Nội dung đầu tư bao gồm: các hạng mục xây lắp, quy mô đầu tư (nếu có); giải trình về công nghệ và máy móc, thiết bị dự kiến đầu tư; danh mục và giá trị các máy móc, thiết bị (nếu có);


   - Tổng mức đầu tư, bao gồm: chi phí xây lắp; chi phí thiết bị và chuyển giao công nghệ; chi phí khác; phí dự phòng;


   - Nguồn vốn đầu tư, bao gồm: vốn của chủ đầu tư; vốn vay tổ chức tín dụng; nguồn vốn khác;


   - Các phương án tài chính, khả năng cân đối tài chính để thực hiện;


   - Tiến độ thực hiện;


   - Văn bản chấp thuận cho vay của tổ chức tín dụng sau khi đã thẩm định tính khả thi của dự án.


Đầu mối tiếp nhận:


  
- Các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp và CNHT nộp hồ sơ về Sở Công Thương (đầu mối là Trung tâm Phát triển CNHT).


   - Các dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng nộp hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư.


NGUYỄN HOÀNG, Tạp chí STINFO số 7/2016

Tải bài này về tại đây.