SpStinet - vwpChiTiet

 

Công nghệ và Thiết bị sẵn sàng chuyển giao, tháng 4/2016


 

Tủ vi khí hậu

 

Tủ vi khí hậu được sử dụng để kiểm tra độ ổn định của sản phẩm trong ngành dược phẩm, lĩnh vực sinh học, thiết kế mô phỏng môi trường, thử nghiệm vật liệu, kiểm tra độ tin cậy, độ bền, khả năng chống chịu các điều kiện thời tiết, độ bền nhiệt,… 

  

Thông số kỹ thuật:

• Thể tích: 256 lít;
 

• Kích thước trong: 640x800x500 mm;
 

• Kích thước ngoài: 824x1.183x774 mm;
 

• Số khay cung cấp: 02;
 

• Số khay để tối đa: 09;
 

• Khả năng tải tối đa/khay: 20 kg/khay;
 

• Khoảng nhiệt độ hoạt động khi không có đèn bên trong tủ: 0–70oC;
 

• Độ cài đặt chính xác: 0,1oC;

 

• Khoảng điều chỉnh độ ẩm khi không có đèn bên trong tủ: 10–90% RH;
 

• Độ cài đặt chính xác độ ẩm: 1% RH;
 

• Nguồn điện: 230V ± 10%, 50/60Hz;
 

• Bộ nhớ trong có khả năng lưu trữ ít nhất 10 năm;
 

• Chế độ hoạt động: chạy liên tục và chạy theo thời gian từ 1 phút đến 99 ngày;
 

• Hiển thị dữ liệu đã lưu trên bảng điều khiển (tối đa 10.000 giá trị, hay khoảng 1 tuần sử dụng).

 

Ưu điểm CN&TB:
 

• Bộ điều khiển bằng vi xử lý PID đa chức năng với 2 màn hình hiển thị màu bằng cảm ứng điện dung (TFT);
 

• Sử dụng 2 đầu dò nhiệt độ Pt100 Class A dùng để hiển thị nhiệt độ hoạt động và cảnh báo;
 

• Chức năng cân bằng nhiệt dùng cho phép điều chỉnh mức gia nhiệt đảm bảo cân bằng giữa các mặt trên và dưới của buồng sấy;
 

• Bảng điều khiển có cổng USB cho phép tải chương trình, đọc các giá trị, kích hoạt chức năng cài đặt chỉ số cho người sử dụng;
 

• Tích hợp chẩn đoán lỗi cho điều khiển nhiệt độ và độ ẩm;
 

• Báo động bằng âm thanh và hình ảnh;
 

• Chức năng bảo vệ quá nhiệt nhiều mức: báo động khi quá và dưới nhiệt, ngắt gia nhiệt khi quá nhiệt, ngắt tự động làm lạnh khi dưới nhiệt;
 

• Chương trình được sao lưu khi mất điện.

 

Công nghệ xử lý nước thải AAO

 

 


Công nghệ AAO (Anerobic-kỵ khí, Anoxic-thiếu khí và Oxic-hiếu khí) là quy trình xử lý sinh học liên tục, kết hợp 3 hệ vi sinh: kỵ khí, thiếu khí, hiếu khí để xử lý nước thải. Dưới tác dụng của vi sinh vật, chất ô nhiễm trong nước thải sẽ được phân hủy trước khi thải ra môi trường.

Công nghệ AAO được sử dụng để xử lý các loại nước thải có hàm lượng chất hữu cơ cao như: nước thải sinh hoạt, nước thải nhà máy mía đường, nước thải chế biến thủy sản, nước thải bệnh viện, nước thải sản xuất bánh kẹo, thực phẩm,…


Nguyên lý hoạt động:


Nước thải sẽ được xử lý triệt để qua các quá trình sau:


Yếm khí: để khử hydrocarbon, kết tủa kim loại nặng, kết tủa phosphorus, khử clor…


Thiếu khí: để khử NO3 thành N2 và tiếp tục giảm chỉ số COD, BOD.


Hiếu khí: để chuyển hóa NH4 thành NO3, khử chỉ số COD, BOD, sulfur,…


Tiệt trùng: bằng lọc vi lọc hoặc bằng hóa chất – chủ yếu dùng hypocloride calci (Ca(OCl)2) để diệt các loại vi trùng gây bệnh,…


Ưu điểm CN&TB:


• Chi phí vận hành thấp;


• Có khả năng chịu kiềm và axit tốt, không ăn mòn;


• Có thể loại bỏ được hầu hết vi khuẩn có trong nước thải;


• Thời gian lắp ráp ngắn, có thể sử dụng ngay;


• Có thể di dời hệ thống xử lý khi nhà máy chuyển địa điểm;


• Khi mở rộng quy mô, tăng công suất, có thể nối lắp thêm các module hợp khối mà không phải dỡ bỏ để thay thế;


• Mức độ tự động hóa cao.

 


Máy nhào trộn hai trục

 

Máy nhào trộn hai trục thường được sử dụng để trộn đều các hỗn hợp gồm hai hay nhiều loại nguyên liệu có tỉ lệ khác nhau dạng bột, dạng ướt, dạng cao trong các ngành sản xuất dược phẩm, thực phẩm, công nghiệp hóa chất.
 

Cấu tạo máy gồm: thân máy nằm ngang, hai trục và hai thanh trộn, cánh trộn, động cơ truyền động, động cơ đổ nguyên liệu, giá đỡ, hệ thống điều khiển bằng điện. Trong quá trình trộn, trục trộn xoay ngược, xuôi, cánh trộn thiết kế đặc biệt đảm bảo vật liệu chuyển động theo ba hướng xuyên tâm, thẳng, vòng tròn, tạo ra tuần hoàn phức hợp, khiến hỗn hợp được trộn đều trong thời gian ngắn nhất. 

 
 

Thông số kỹ thuật:
 

• Dung tích: 200 lít;


• Công suất động cơ truyền động: 5,5 KW/380 V;


• Công suất động cơ đổ nguyên liệu: 1,1 KW/380 V;


• Vận tốc trộn: 24 vòng/phút;


• Góc đổ nguyên liệu: 105o (có thể điều chỉnh);


• Kích thước ngoài: 1.850×800×1.100 mm.


Ưu điểm CN&TB:


• Thân máng, trục trộn, cánh trộn, vỏ giá đỡ đều được làm từ thép không rỉ chất lượng cao;


• Máy vận hành mạnh mẽ, hiệu quả cao;


• Khoảng cách giữa cánh trộn và máng rất nhỏ, trộn đều ở mọi vị trí;


• Bộ phận đóng kín cơ khí giữa trục trộn và máng trộn làm bằng inox và teflon, tránh rò rỉ hiệu quả, không gây ô nhiễm;


• Đáy máng có hình nửa bầu dục, thân máng được hàn và mài nhẵn, đánh bóng mờ, bề mặt phẳng, nhẵn, dễ làm sạch;


• Máy vận hành độ ồn thấp, không rung.



 

STINFO số 4/2016

Tải bài này về tại đây.

Các tin khác:

  • 10 mẫu tin
  • 50 mẫu tin
  • 100 mẫu tin
  • Tất cả